Tìm hiểu cách lắp đặt, cấu tạo và vận hành hệ thống xử lý nước thải gia đình đạt QCVN 14:2008/BTNMT. MTV Plastic thiết kế, thi công chuyên nghiệp tại Hà Nội, chi phí 15-60 triệu. Hotline: 0918.710.622
Nhiều hộ gia đình ở khu vực nông thôn, ngoại thành và các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước tập trung đang gặp khó khăn với việc xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT. Nước thải gia đình chứa BOD 200–400 mg/l, COD 300–600 mg/l, Coliform 10⁶–10⁷ MPN/100ml, gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, ao hồ và môi trường xung quanh, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng.
Bài viết cung cấp kiến thức toàn diện về lý do cần xử lý nước thải gia đình, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải gia đình đơn giản với chi phí hợp lý cho hộ 4–8 người. Nội dung bao gồm phân tích 5 giai đoạn xử lý chi tiết từ bể tự hoại, bể lọc kỵ khí sinh học, bể trồng thực vật đến khử trùng, bảng so sánh công nghệ, hướng dẫn lựa chọn quy mô phù hợp và giới thiệu dịch vụ thiết kế – thi công của MTV Plastic tại Hà Nội.
Liên hệ ngay MTV Plastic: Hotline 0918.710.622 để được tư vấn chi tiết về thiết kế hệ thống xử lý nước thải gia đình và nhận báo giá cạnh tranh nhất.
Tại sao cần xử lý nước thải gia đình
Quy định pháp lý và trách nhiệm hộ gia đình
QCVN 14:2008/BTNMT quy định nước thải sinh hoạt phải đạt BOD ≤30 mg/l cho cột A hoặc ≤50 mg/l cho cột B, TSS ≤50 mg/l cho cột A hoặc ≤100 mg/l cho cột B trước khi xả ra môi trường. Cột A áp dụng khi xả vào nguồn nước dùng cho cấp nước sinh hoạt, cột B áp dụng cho nguồn nước không dùng cho cấp nước hoặc hệ thống thoát nước chung.
Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định phạt 1–3 triệu đồng đối với hộ gia đình xả nước thải chưa qua xử lý gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Khu dân cư mới xây dựng bắt buộc có hệ thống xử lý nước thải phân tán hoặc tập trung theo quy hoạch được phê duyệt, hộ gia đình có trách nhiệm tự xây dựng bể tự hoại tối thiểu 3 ngăn hoặc hệ thống tương đương.
Quyết định 1695/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng khuyến khích các hộ gia đình xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt phân tán bằng công nghệ đơn giản, bền vững, phù hợp điều kiện kinh tế từng vùng. Hộ gia đình cần có giấy xác nhận hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn khi xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới tại một số địa phương.
Tác động môi trường và sức khỏe
Nước thải gia đình chứa BOD 200–400 mg/l, COD 300–600 mg/l từ cặn thức ăn, dầu mỡ, chất tẩy rửa gây ô nhiễm nặng ao hồ, sông suối, làm nước bị đục, mất oxy, cá chết hàng loạt. Nồng độ BOD cao tiêu thụ hết oxy hòa tan trong nước, tạo điều kiện cho vi khuẩn kỵ khí phát triển, sinh khí độc H₂S gây mùi hôi thối.
Coliform 10⁶–10⁷ MPN/100ml, vi khuẩn E.coli gây bệnh tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột, nhiễm ký sinh trùng lây lan qua nguồn nước ngầm bị nhiễm bẩn. Trẻ em và người già dễ bị nhiễm bệnh nặng, nguy cơ tử vong cao nếu uống phải nước nhiễm E.coli độc lực mạnh với liều lượng lớn hơn 10³ CFU/100ml.
Mùi hôi H₂S, NH₃ từ nước thải không xử lý gây khó chịu, đau đầu, buồn nôn, ảnh hưởng chất lượng sống hàng xóm xung quanh. Nước thải thấm xuống đất làm ô nhiễm nước giếng khoan, giếng đào dùng cho sinh hoạt, tích lũy Nitrat gây bệnh methemoglobinemia (hội chứng xanh tím) ở trẻ sơ sinh, nguy cơ ung thư dạ dày, ruột kết ở người lớn.
Lợi ích khi xử lý đúng cách
Bảo vệ nguồn nước ngầm, ao hồ trong khuôn viên và xung quanh khỏi ô nhiễm, đảm bảo nước sạch cho gia đình và cộng đồng lâu dài. Nước thải được xử lý đúng cách giảm 90% nguy cơ lây lan dịch bệnh qua đường nước, đặc biệt bệnh tiêu chảy, tả, thương hàn, viêm gan A phổ biến ở khu vực nông thôn.
Nước sau xử lý đạt chuẩn có thể tái sử dụng tưới cây, rửa sân, vệ sinh nhà cửa, tiết kiệm 20–30% lượng nước sạch hàng tháng. Đối với hộ sử dụng nước máy, tiết kiệm được 50,000–100,000 đồng mỗi tháng, thu hồi vốn đầu tư hệ thống xử lý sau 5–8 năm.

Tuân thủ quy định pháp luật, tránh bị phạt 1–3 triệu đồng và khiếu nại từ hàng xóm về ô nhiễm môi trường. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, góp phần xây dựng cộng đồng văn minh, hiện đại, cải thiện chất lượng sống chung.
Đặc điểm nước thải gia đình
Thành phần và nguồn phát sinh
| Thông số | Nồng độ điển hình | Nguồn chính | Tác động môi trường |
|---|---|---|---|
| BOD₅ | 200–400 mg/l | Cặn thức ăn, chất hữu cơ | Ô nhiễm hữu cơ, thiếu oxy nước |
| COD | 300–600 mg/l | Dầu mỡ, chất tẩy rửa | Gây đục nước, giảm ánh sáng |
| TSS | 150–350 mg/l | Đất cát, xà phòng, cặn bẩn | Bồi lắng, tắc nghẽn cống |
| Dầu mỡ | 20–80 mg/l | Bếp ăn, rửa chén | Màng dầu mỡ, ngạt nguồn nước |
| Amoni NH₄⁺ | 15–40 mg/l | Nước tiểu, phân | Độc với thủy sinh, phù dưỡng |
| Phosphat PO₄³⁻ | 5–15 mg/l | Bột giặt, nước rửa chén | Phù dưỡng, tảo nở hoa |
| Coliform | 10⁶–10⁷ MPN/100ml | Phân, nước tiểu | Lây lan dịch bệnh đường ruột |
Lưu lượng nước thải theo quy mô hộ gia đình
Hộ 4 người có lưu lượng 0.5–0.8 m³/ngày với định mức 120–200 lít/người·ngày tùy thói quen sinh hoạt, cần bể tự hoại 1.5–2 m³ và bể xử lý sinh học 1–1.5 m³. Hộ sử dụng nước tiết kiệm với lưu lượng thấp hơn 120 lít/người·ngày, hộ có bồn tắm, máy giặt hiện đại có lưu lượng cao hơn 200 lít/người·ngày.
Hộ 6–8 người có lưu lượng 0.8–1.5 m³/ngày, cần bể tự hoại 2.5–3.5 m³ và bể xử lý sinh học 2–3 m³. Biệt thự, nhà vườn với 8–12 người có lưu lượng 1.5–3 m³/ngày, cần hệ thống 5–8 m³ tổng thể tích các bể xử lý.
Hệ số không đều 1.5–2.0 do lưu lượng cao điểm buổi sáng từ 6h–8h và tối từ 18h–21h khi tắm rửa, nấu ăn, giặt giũ tập trung. Hệ thống xử lý phải được thiết kế với lưu lượng cao điểm, không phải lưu lượng trung bình, để tránh tràn nước thải chưa xử lý ra ngoài môi trường.
Phân loại nước thải gia đình
Nước đen từ toilet chứa phân, nước tiểu, giấy vệ sinh với BOD cao 400–800 mg/l, Coliform 10⁷–10⁸ MPN/100ml, cần xử lý qua bể tự hoại trước. Nước đen chiếm 20–30% tổng lưu lượng nhưng chứa 50–60% tổng BOD, 70–80% tổng Coliform, là nguồn gây ô nhiễm chính.
Nước xám từ bồn rửa, tắm, giặt với BOD thấp hơn 100–250 mg/l, chứa xà phòng, dầu mỡ, có thể xử lý đơn giản hơn. Nước xám chiếm 70–80% tổng lưu lượng, chứa nhiều chất tẩy rửa tổng hợp làm giảm sức căng bề mặt, tạo bọt khó xử lý.
Nước thải nhà bếp chứa dầu mỡ cao 50–150 mg/l, cặn thức ăn, cần bể tách mỡ riêng trước khi đổ vào hệ thống chung. Dầu mỡ bám vào thành ống, bể chứa, giảm hiệu quả xử lý sinh học, gây tắc nghẽn nếu không tách riêng.
Hệ thống xử lý gia đình thường gộp chung tất cả các loại nước thải để đơn giản hóa cấu trúc, giảm chi phí đầu tư. Riêng nước mưa từ mái nhà, sân phải tách riêng hoàn toàn, không đổ vào hệ thống xử lý nước thải để tránh quá tải.
Cấu tạo hệ thống xử lý nước thải gia đình
Sơ đồ tổng thể hệ thống đơn giản
Khối tiền xử lý bao gồm song chắn rác khe hở 10mm loại bỏ túi nilon, giấy vệ sinh, vật rắn lớn, sau đó nước chảy qua bể tách mỡ nếu có nước thải nhà bếp, cuối cùng vào bể tự hoại 3 ngăn. Bể tách mỡ thể tích 0.1–0.3 m³ cho nước thải nhà bếp lưu lại 10–15 phút để dầu mỡ nổi lên, được gạt bỏ hàng tuần.
Khối xử lý sinh học sử dụng bể lọc kỵ khí sinh học ABR chia 3–5 ngăn hoặc bể lọc ngập nước có giá thể nhựa. Bể ABR cho nước chảy lên xuống qua các tấm chắn, tiếp xúc với vi sinh vật kỵ khí bám dính, phân hủy 60–75% BOD, COD còn lại từ bể tự hoại.
Khối xử lý sau bao gồm bể trồng thực vật wetland diện tích 3–10 m² hoặc bể lắng kết hợp khử trùng đơn giản, sau đó xả thải ra môi trường hoặc tái sử dụng. Hệ thống phân tán đất gồm giếng thấm, rãnh thấm cho nước đã xử lý thấm vào tầng đất sâu, tránh ứ đọng mặt đất.

Bể tự hoại 3 ngăn – Thiết bị bắt buộc
| Quy mô hộ | Lưu lượng | Thể tích bể | Kích thước (D×R×S) | Vật liệu | Thời gian lưu |
|---|---|---|---|---|---|
| 4 người | 0.5–0.8 m³/ngày | 1.5–2 m³ | 1.2×1.2×1.2m | Bê tông, composite, PP | 48–72 giờ |
| 6–8 người | 0.8–1.5 m³/ngày | 2.5–3.5 m³ | 1.5×1.5×1.5m | Bê tông, composite, PP | 48–72 giờ |
| 10–12 người | 1.5–2.5 m³/ngày | 4–6 m³ | 2×2×1.5m | Bê tông, composite | 48–72 giờ |
Ngăn 1 chiếm 50% thể tích, lắng cặn nặng xuống đáy, dầu mỡ nổi lên bề mặt, phân hủy sơ bộ chất hữu cơ bằng vi sinh vật kỵ khí, giảm 30–40% BOD. Nước trong ở giữa chảy qua ống nối ngầm sang ngăn 2, cặn và mỡ giữ lại trong ngăn 1.
Ngăn 2 chiếm 30% thể tích, tiếp tục phân hủy kỵ khí, loại bỏ thêm 20–30% BOD còn lại, làm ổn định bùn cặn. Ngăn 3 chiếm 20% thể tích, lắng cặn mịn còn sót lại, nước trong tràn qua bờ tràn sang bể xử lý tiếp theo.
Hiệu quả tổng thể của bể tự hoại 3 ngăn đạt 50–65% loại bỏ BOD, 40–55% COD, 60–70% TSS, giảm 70–80% Coliform. Cần hút bùn định kỳ 12–18 tháng/lần khi lớp bùn dày hơn 30cm hoặc chiếm trên 50% chiều cao bể để tránh tràn bùn làm giảm hiệu quả.
Bể lọc kỵ khí sinh học ABR
Bể ABR chia thành 3–5 ngăn với tấm chắn hướng nước chảy lên xuống, tạo điều kiện tiếp xúc lâu với vi sinh vật kỵ khí bám dính trên thành bể, tấm chắn hoặc giá thể nhựa. Vận tốc dòng chảy chậm 0.5–1 m/giờ, thời gian tiếp xúc 12–24 giờ giúp vi sinh phân hủy triệt để chất hữu cơ còn lại.
Vi sinh vật kỵ khí phân hủy 60–75% BOD, COD còn lại từ bể tự hoại, chuyển thành khí CO₂, CH₄ thoát ra không khí. Quá trình khử Nitrat tự nhiên loại bỏ 70–80% tổng Nitơ, vi sinh sử dụng Nitrat làm chất nhận electron, chuyển thành khí N₂, giảm nguy cơ phù dưỡng nguồn nước tiếp nhận.
Thời gian lưu nước 12–24 giờ, thể tích bể ABR bằng 1–1.5 lần thể tích bể tự hoại tùy quy mô hộ. Hệ thống ABR không cần năng lượng vận hành, không cần thêm hóa chất, chỉ cần kiểm tra tràn bùn 3–6 tháng một lần, chi phí vận hành gần như bằng 0.
Bể trồng thực vật – Wetland nhân tạo
Diện tích 3–10 m² cho hộ 4–8 người, độ sâu 0.5–0.8m, lớp đá sỏi 0.3–0.5m làm giá thể lọc, giữ nước chảy chậm 0.5–1 m/ngày. Lớp đá sỏi kích thước 20–40mm tạo rỗng 40–50%, cho nước thấm qua, tạo bề mặt lớn cho vi sinh bám dính.
Trồng cây lau sậy, cỏ vetiver, cây dong riềng mật độ 4–8 cây/m² có rễ dày đặc sâu 30–50cm tạo bề mặt tiếp xúc lớn. Rễ cây tiết chất kháng khuẩn tự nhiên, oxy từ thân cây đi xuống rễ tạo vùng hiếu khí nhỏ giúp oxy hóa Amoni thành Nitrat, cây hấp thụ Nitơ, Phospho làm dinh dưỡng.
Hệ thống wetland loại bỏ 50–70% BOD, COD còn lại, 60–80% Nitơ và Phospho, giảm 90–95% Coliform qua tác dụng kháng khuẩn của rễ cây. Nước sau wetland đạt BOD <50 mg/l, COD <100 mg/l, TSS <100 mg/l, Coliform <5,000 MPN/100ml, đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B.
Wetland còn có giá trị cảnh quan, tạo không gian xanh, hấp thụ CO₂, làm mát không khí, mang lại lợi ích kép về môi trường và thẩm mỹ. Cần cắt tỉa cây 3–6 tháng một lần, cây già đem bỏ hoặc ủ phân hữu cơ, không gây ô nhiễm thứ cấp.
Quy trình hoạt động 5 giai đoạn
Giai đoạn 1 – Thu gom và tách rác thô
Song chắn rác cơ học hoặc thủ công khe hở 10–15mm lắp đặt tại cửa vào bể tự hoại, loại bỏ túi nilon, giấy vệ sinh cứng, khăn ướt, vật rắn lớn. Cần vệ sinh song chắn rác 1–2 lần mỗi tuần để tránh tắc nghẽn, rác thu gom bỏ vào thùng rác thải rắn sinh hoạt, không đốt để tránh ô nhiễm không khí.
Bể tách mỡ riêng cho nước thải nhà bếp nếu hộ gia đình nấu ăn nhiều, thể tích 0.1–0.3 m³, vận tốc dòng chảy chậm 2–3 m/h để dầu mỡ nổi lên. Cần gạt mỡ 1–2 lần mỗi tuần, đổ vào bao nilon kín và bỏ cùng rác thải rắn, tránh đổ xuống cống gây tắc nghẽn đường ống.
Nước thải sau song chắn rác và bể tách mỡ chảy xuống bể tự hoại ngăn 1 qua ống PVC DN100–DN150. Thiết kế cửa vào ngập nước 10–15cm để giữ mùi trong bể, không thoát ra ngoài gây khó chịu, đồng thời tạo áp lực ổn định cho dòng chảy.
Giai đoạn 2 – Phân hủy kỵ khí trong bể tự hoại
Ngăn 1 của bể tự hoại chiếm 50% thể tích, nước thải lưu lại 24–36 giờ, cặn nặng lắng xuống đáy tạo lớp bùn dày 10–30cm, dầu mỡ nhẹ nổi lên bề mặt tạo lớp váng 2–5cm. Vi sinh vật kỵ khí phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện không có oxy, giảm 30–40% BOD, chuyển phân rắn thành dạng lỏng dễ xử lý hơn.
Ngăn 2 tiếp tục phân hủy kỵ khí, loại bỏ thêm 20–30% BOD còn lại, nước trong dần chảy qua ống nối ngầm đặt giữa chiều cao bể từ ngăn 1 sang ngăn 2. Cặn bùn ổn định hơn, giảm 50–60% thể tích so với cặn thô ban đầu, giảm tần suất hút bùn và chi phí vận hành.
Ngăn 3 là ngăn lắng cuối, nước trong tràn qua bờ tràn sang bể xử lý sinh học tiếp theo, cặn mịn còn sót lại lắng xuống đáy. Hiệu quả tổng thể của bể tự hoại 3 ngăn đạt 50–65% loại bỏ BOD, 40–55% COD, 60–70% TSS, giảm 70–80% Coliform nhờ quá trình phân hủy kỵ khí tự nhiên.
Giai đoạn 3 – Xử lý sinh học kỵ khí ABR
Nước từ bể tự hoại chảy vào bể lọc kỵ khí sinh học ABR chia 3–5 ngăn với tấm chắn hướng dòng chảy lên xuống, tạo điều kiện tiếp xúc lâu. Vi sinh vật kỵ khí bám dính trên thành bể, tấm chắn hoặc giá thể nhựa hình tổ ong phân hủy 60–75% BOD, COD còn lại từ bể tự hoại.
Quá trình khử Nitrat tự nhiên diễn ra trong điều kiện thiếu oxy, vi sinh sử dụng Nitrat NO₃⁻ làm chất nhận electron thay cho O₂, chuyển thành khí Nitơ N₂ thoát ra không khí, loại bỏ 70–80% tổng Nitơ. Điều này giảm nguy cơ phù dưỡng ao hồ, sông suối khi xả nước thải đã xử lý ra môi trường.
Thời gian lưu nước 12–24 giờ, thể tích bể ABR bằng 1–1.5 lần thể tích bể tự hoại tùy quy mô hộ. Hệ thống ABR không cần năng lượng điện, không cần vận hành phức tạp, chỉ cần kiểm tra tràn bùn 3–6 tháng một lần, phù hợp khu vực nông thôn, ngoại thành.
Giai đoạn 4 – Lọc và khử trùng tự nhiên qua wetland
Nước từ bể ABR chảy vào bể trồng thực vật wetland diện tích 3–10 m² cho hộ 4–8 người, độ sâu 0.5–0.8m. Lớp đá sỏi 0.3–0.5m làm giá thể lọc, giữ nước chảy chậm 0.5–1 m/ngày, tạo điều kiện tiếp xúc lâu với rễ cây và vi sinh bám trên đá sỏi.
Trồng cây lau sậy, cỏ vetiver, cây dong riềng mật độ 4–8 cây/m² có rễ dày đặc tạo bề mặt lớn cho vi sinh bám dính. Rễ cây tiết chất kháng khuẩn tự nhiên giống kháng sinh, oxy từ thân cây đi xuống rễ tạo vùng hiếu khí nhỏ giúp oxy hóa Amoni thành Nitrat, cây hấp thụ Nitơ, Phospho làm dinh dưỡng sinh trưởng.
Hệ thống wetland loại bỏ 50–70% BOD, COD còn lại, 60–80% Nitơ và Phospho được cây hấp thụ, giảm 90–95% Coliform qua tác dụng kháng khuẩn. Nước sau wetland đạt BOD <50 mg/l, COD <100 mg/l, TSS <100 mg/l, Coliform <5,000 MPN/100ml, đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B an toàn cho môi trường.
Giai đoạn 5 – Xả thải hoặc tái sử dụng
Nước sau xử lý có thể xả vào rãnh thoát nước, ao hồ, sông suối gần nhà an toàn cho môi trường, không gây ô nhiễm. Hoặc thu gom vào bể chứa nhựa PP, PE thể tích 0.5–2 m³ để tái sử dụng tưới cây vườn, rửa sân, vệ sinh nhà cửa, tiết kiệm 20–30% lượng nước sạch hàng tháng.
Nếu yêu cầu tái sử dụng cho mục đích cao hơn như rửa xe, giặt giũ có thể bổ sung bể khử trùng Clo 1–2 mg/l hoặc UV 30 mJ/cm². Giếng thấm hoặc rãnh thấm cho nước sau xử lý thấm vào tầng đất sâu hơn 3m, tránh ứ đọng mặt đất gây muỗi, mùi hôi, nhiễm bẩn nguồn nước ngầm nông.
Hệ thống cần kiểm tra định kỳ 1–3 tháng một lần: Hút bùn bể tự hoại 12–18 tháng với chi phí 500,000–1,000,000 đồng, vệ sinh song chắn rác hàng tuần, cắt tỉa cây wetland 3–6 tháng. Tham khảo giải pháp xử lý nước thải chuyên nghiệp tại MTV Plastic.
So sánh các công nghệ xử lý gia đình
| Công nghệ | Chi phí đầu tư | Diện tích cần | Vận hành | Hiệu quả | Phù hợp quy mô |
|---|---|---|---|---|---|
| Bể tự hoại đơn thuần | 5–15 triệu | 2–4 m² | Rất đơn giản | 50–60% BOD | 4–6 người, tạm thời |
| Tự hoại + ABR | 15–30 triệu | 4–8 m² | Đơn giản | 75–85% BOD | 4–10 người, hiệu quả cao |
| Tự hoại + Wetland | 20–40 triệu | 10–20 m² | Đơn giản | 80–90% BOD | Biệt thự, nhà vườn |
| Tự hoại + MBR mini | 40–80 triệu | 3–6 m² | Phức tạp | 90–95% BOD | Biệt thự cao cấp |
Bể tự hoại + ABR – Lựa chọn tối ưu nhất
Kết hợp bể tự hoại 3 ngăn với bể lọc kỵ khí sinh học ABR đạt hiệu quả 75–85% loại bỏ BOD, COD, đủ để đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột B. Chi phí đầu tư 15–30 triệu đồng cho hộ 4–8 người bao gồm vật liệu bê tông hoặc composite, thi công lắp đặt, ống nối PVC, không cần điện vận hành.
Diện tích cần 4–8 m² tùy quy mô, phù hợp hầu hết các hộ gia đình có sân vườn hoặc đất trống cạnh nhà. Vận hành cực kỳ đơn giản: Hút bùn 12–18 tháng một lần chi phí 500,000–1,000,000 đồng, vệ sinh song chắn rác hàng tuần, không cần thêm hóa chất hay năng lượng điện.
Tuổi thọ 15–20 năm với vật liệu bê tông hoặc 20–25 năm với composite chất lượng, chi phí vận hành gần như bằng 0 ngoại trừ hút bùn định kỳ. Đây là giải pháp được Bộ Xây dựng khuyến khích theo Quyết định 1695/QĐ-BXD về xử lý nước thải sinh hoạt phân tán ở nông thôn và khu dân cư.
Bể tự hoại + Wetland – Thân thiện môi trường
Kết hợp bể tự hoại với bể trồng thực vật wetland đạt hiệu quả 80–90% loại bỏ BOD, COD, 90–95% Coliform, nước sau xử lý rất sạch có thể tái sử dụng an toàn. Chi phí đầu tư 20–40 triệu đồng bao gồm bể tự hoại, bể wetland, cây trồng lau sậy hoặc cỏ vetiver, đá sỏi, hoàn toàn tự nhiên không hóa chất.
Diện tích cần 10–20 m² bao gồm cả wetland, phù hợp biệt thự, nhà vườn có diện tích đất rộng. Wetland còn có giá trị cảnh quan cao, tạo không gian xanh, hấp thụ CO₂, làm mát không khí, mang lại lợi ích kép về môi trường và thẩm mỹ, tăng giá trị bất động sản.
Vận hành cực đơn giản: Hút bùn bể tự hoại 12–18 tháng, cắt tỉa cây wetland 3–6 tháng, không cần điện, hóa chất, không phát sinh tiếng ồn hay mùi hôi. Chi phí vận hành chỉ 1–2 triệu đồng/năm, thân thiện môi trường cao nhất, phù hợp xu hướng nhà vườn sinh thái.
Hướng dẫn lựa chọn hệ thống phù hợp
Dựa trên quy mô hộ gia đình
Hộ 4–6 người cần bể tự hoại 1.5–2.5 m³ kết hợp ABR 1.5–2 m³, chi phí 15–25 triệu đồng, diện tích 4–6 m² phù hợp hầu hết nhà ở nông thôn, ngoại thành. Hộ 6–8 người cần bể tự hoại 2.5–3.5 m³ kết hợp ABR 2–3 m³, chi phí 25–35 triệu đồng, diện tích 6–8 m².
Biệt thự 10–12 người cần bể tự hoại 4–6 m³ kết hợp Wetland 8–15 m², chi phí 35–60 triệu đồng, diện tích 15–25 m² bao gồm cả khu wetland cảnh quan. Nhà nghỉ, homestay nhỏ phục vụ 15–30 người cần hệ thống 10–20 m³, chi phí 60–120 triệu đồng, cần tư vấn chuyên sâu từ kỹ sư môi trường.
Lưu ý chọn quy mô bể theo số thành viên sinh sống thường xuyên, không tính khách tạm thời. Nếu có kế hoạch mở rộng gia đình, nên chọn hệ thống lớn hơn 20–30% để dự phòng, tránh quá tải sau này.
Dựa trên điều kiện mặt bằng
Mặt bằng rộng trên 20 m² ưu tiên bể tự hoại kết hợp Wetland để tận dụng diện tích, tạo thẩm mỹ cảnh quan, không gian xanh. Mặt bằng hẹp 6–15 m² lựa chọn bể tự hoại kết hợp ABR gọn nhẹ, hiệu quả cao, tiết kiệm không gian quý giá.
Mặt bằng rất hẹp dưới 6 m² cân nhắc bể tự hoại chất lượng tốt kết hợp giếng thấm, hoặc MBR mini công nghệ cao nhưng chi phí đầu tư lớn. Vị trí lắp đặt phải cách nhà ở tối thiểu 5m tránh mùi, cách giếng nước sạch tối thiểu 15m tránh ô nhiễm, cách hàng rào 2m để dễ bảo trì.
Địa hình dốc thuận lợi cho nước chảy tự nhiên giữa các bể, tiết kiệm chi phí bơm. Địa hình bằng phẳng cần tính toán độ dốc ống nối 1–2% hoặc bổ sung bơm nước thải công suất nhỏ 0.25–0.5 HP.
Dựa trên nguồn tiếp nhận nước thải
Xả vào rạch, sông nhỏ cần đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B tối thiểu với BOD ≤50 mg/l, khuyến khích có wetland để nâng cao chất lượng. Xả vào ao hồ dùng cấp nước sinh hoạt bắt buộc đạt cột A với BOD ≤30 mg/l, cần bổ sung khử trùng Clo 1–2 mg/l hoặc UV.
Thấm xuống đất cần đạt cột B, đất phải thấm tốt với hệ số thấm trên 10⁻⁵ cm/s, tầng nước ngầm sâu hơn 3m để tránh ô nhiễm. Không có nơi xả cần hệ thống kín, tái sử dụng 100% nước sau xử lý cho tưới cây, vệ sinh, có thể bổ sung bể chứa nước tái sử dụng 1–3 m³.
MTV Plastic – Đơn vị thiết kế thi công chuyên nghiệp
Năng lực triển khai hệ thống gia đình
MTV Plastic với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gia công nhựa chuyên nghiệp tại Hà Nội, chuyên cung cấp giải pháp toàn diện từ thiết kế, sản xuất thiết bị đến thi công lắp đặt hệ thống xử lý nước thải gia đình đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT tại Hà Nội và các tỉnh thành phía Bắc. Đội ngũ kỹ sư môi trường với trên 10 năm kinh nghiệm thiết kế hệ thống xử lý phân tán cho hộ gia đình.
Dự án tiêu biểu bao gồm 100+ hệ thống xử lý nước thải gia đình tại các huyện ngoại thành Hà Nội như Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Mê Linh. Cung cấp bể tự hoại composite, bể ABR nhựa PP cho 200+ hộ gia đình và biệt thự tại Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
Thiết kế thi công trọn gói cho hộ gia đình 4–12 người với tiến độ 5–10 ngày tùy quy mô. Hướng dẫn vận hành đơn giản dễ hiểu cho người không chuyên, hỗ trợ kỹ thuật miễn phí trong suốt thời gian sử dụng, dịch vụ hút bùn định kỳ theo yêu cầu với chi phí hợp lý.
Ưu thế cạnh tranh của MTV Plastic
Xưởng sản xuất riêng tại Mê Linh, Hà Nội cho phép gia công bể tự hoại composite, bể ABR nhựa PP theo yêu cầu kích thước cụ thể phù hợp mặt bằng, tiết kiệm 15–25% chi phí so với mua thành phẩm. Bể composite nhẹ chỉ 1/5 trọng lượng bê tông, bền 20–25 năm, kín khít 100%, không bị thấm nước, không nứt vỡ như bê tông.
Thiết kế tối ưu chi phí với kinh nghiệm tư vấn hàng trăm hộ gia đình, lựa chọn công nghệ phù hợp quy mô và mặt bằng, tránh lãng phí. Tính toán chính xác lưu lượng, thể tích bể dựa trên số thành viên, thói quen sinh hoạt, nguồn tiếp nhận nước thải, đảm bảo hiệu quả xử lý ổn định lâu dài.
Thi công nhanh gọn 5–10 ngày cho hộ gia đình, thi công vào giờ hành chính không ảnh hưởng sinh hoạt. Đội thi công chuyên nghiệp 2–4 người, vận chuyển và lắp đặt bể composite bằng cần cẩu hoặc nhân công tùy điều kiện mặt bằng, dọn dẹp sạch sẽ sau thi công.
Bảo hành cam kết 24–36 tháng cho bể chứa composite, PP do MTV sản xuất, cam kết nước sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột B hoặc tốt hơn. Hướng dẫn vận hành chi tiết, cung cấp sổ tay vận hành đơn giản dễ hiểu, hỗ trợ kỹ thuật qua điện thoại miễn phí trọn đời.
Quy trình hợp tác 4 bước
Khảo sát và tư vấn
Miễn phí bao gồm đánh giá lưu lượng nước thải dựa trên số thành viên gia đình, thói quen sinh hoạt, khảo sát mặt bằng lắp đặt, vị trí xả thải, nguồn nước tiếp nhận. Tư vấn công nghệ phù hợp giữa bể tự hoại + ABR hoặc bể tự hoại + Wetland, ước tính chi phí sơ bộ ngay tại chỗ.
Thiết kế và báo giá
Cung cấp bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, thuyết minh kỹ thuật đơn giản dễ hiểu trong 2–3 ngày. Báo giá chi tiết từng hạng mục vật liệu bê tông hoặc composite, ống PVC, nhân công thi công, không phát sinh ngoài hợp đồng, thanh toán 50% khi ký hợp đồng, 50% sau nghiệm thu.
Thi công lắp đặt
Bởi đội thi công 2–4 người có kinh nghiệm, tiến độ 5–10 ngày tùy quy mô. Vận chuyển bể composite từ xưởng, đào móng, lắp đặt bể, nối ống PVC DN100–DN150, đắp đất, hoàn thiện mặt bằng, vệ sinh sạch sẽ, thử nước đầy bể kiểm tra kín.
Vận hành bàn giao
Bao gồm hướng dẫn vận hành chi tiết cho chủ nhà, chạy thử 3–7 ngày kiểm tra hoạt động ổn định. Bàn giao sổ tay vận hành đơn giản, hướng dẫn vệ sinh bảo dưỡng, cung cấp đường dây nóng hỗ trợ kỹ thuật 24/7, dịch vụ hút bùn theo yêu cầu với chi phí 500,000–1,000,000 đồng.
Liên hệ dịch vụ xử lý môi trường tại MTV Plastic để được tư vấn chi tiết về giải pháp phù hợp cho gia đình bạn.
Danh sách kiểm tra vận hành bảo trì đơn giản
- Hàng tuần: Vệ sinh song chắn rác, gạt mỡ bể tách mỡ nếu có, kiểm tra nắp đậy bể tự hoại kín, không có mùi hôi thoát ra gây khó chịu
- Hàng tháng: Kiểm tra mực nước trong bể có tràn bất thường, quan sát màu nước trong suốt đến vàng nhạt là bình thường, kiểm tra ống thoát nước có tắc nghẽn
- 3–6 tháng: Cắt tỉa cây wetland nếu có, cây cao quá 1m cần cắt bớt, kiểm tra giếng thấm hoặc rãnh thấm có bị tắc, vệ sinh nếu cần
- 12–18 tháng: Hút bùn bể tự hoại khi lớp bùn dày trên 30cm hoặc chiếm trên 50% chiều cao bể, chi phí 500,000–1,000,000 đồng tùy quy mô
- Hàng năm: Kiểm tra tổng thể hệ thống, bổ sung giá thể đá sỏi wetland nếu bị hỏng, kiểm tra ống nối PVC, van xả có rò rỉ không, sửa chữa kịp thời
- Lưu ý quan trọng: Không đổ dầu mỡ, hóa chất tẩy rửa mạnh, thuốc trừ sâu, xăng dầu xuống bồn cầu, chậu rửa, tránh giết chết vi sinh vật xử lý
Những điểm mấu chốt
- Hệ thống xử lý nước thải gia đình bắt buộc theo QCVN 14:2008/BTNMT và Nghị định 08/2022/NĐ-CP, bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng, tránh phạt 1–3 triệu đồng
- Nước thải gia đình chứa BOD 200–400 mg/l, COD 300–600 mg/l, Coliform 10⁶–10⁷ MPN/100ml gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, ao hồ nếu không xử lý đúng cách
- Hệ thống đơn giản gồm bể tự hoại 3 ngăn kết hợp bể lọc kỵ khí sinh học ABR đạt hiệu quả 75–85% loại bỏ BOD, COD, đủ đạt chuẩn QCVN cột B
- Kết hợp wetland trồng thực vật đạt hiệu quả 80–90%, thân thiện môi trường, không cần điện, hóa chất, chi phí vận hành gần bằng 0, có giá trị cảnh quan cao
- MTV Plastic cung cấp giải pháp trọn gói từ thiết kế, sản xuất bể composite-PP, thi công lắp đặt tại Hà Nội với 15+ năm kinh nghiệm, chi phí 15–60 triệu đồng tùy quy mô, bảo hành 24–36 tháng, cam kết đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT
Liên hệ đường dây nóng 0918.710.622 để được tư vấn và đặt hàng hệ thống xử lý nước thải gia đình chất lượng cao. MTV Plastic cam kết giải pháp đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, chi phí hợp lý, thi công nhanh 5–10 ngày, hỗ trợ kỹ thuật trọn đời.
Thông tin liên hệ:
- Đường dây nóng: 0918.710.622 (Mr. Mạnh)
- Email: nhua.mtv@gmail.com
- Văn phòng: NV 6.1 KĐT Chức năng Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Xưởng sản xuất: Xóm 2, Đông Cao, Mê Linh, Hà Nội
- Trang web: mtvplastic.com













