Hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm loại bỏ vi sinh, hóa chất, kim loại nặng đạt QCVN 28:2010/BTNMT. MTV Plastic thiết kế trọn gói. Hotline: 0918.710.622
Nước thải phòng xét nghiệm (phòng thí nghiệm y tế, sinh hóa, vi sinh, huyết học, miễn dịch) chứa hàm lượng cao vi sinh vật gây bệnh (E.coli, Coliform >10⁶ MPN/100ml), hóa chất độc hại (formaldehyde, phenol, acid mạnh, kiềm mạnh), kim loại nặng (Chì, Thủy ngân, Crom, Asen từ thuốc thử), chất phóng xạ (nếu có), nếu xả thẳng ra môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng, lây lan dịch bệnh. Theo QCVN 28:2010/BTNMT, nước thải y tế phải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra môi trường, với các giá trị cột A: Coliform <3,000 MPN/100ml, BOD <30 mg/l, COD <75 mg/l, độ pH 6–9. Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT, các cơ sở y tế bắt buộc phải có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn, nếu không sẽ bị phạt, đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép.
Bài viết này cung cấp giải pháp toàn diện về xử lý nước thải phòng xét nghiệm: thành phần nước thải, tác hại, quy chuẩn hiện hành, các công nghệ xử lý (khử trùng, hóa lý, sinh học), quy trình thiết kế – thi công và cam kết từ MTV Plastic. Nội dung gồm: đặc điểm nước thải phòng xét nghiệm, yêu cầu QCVN 28:2010/BTNMT và Thông tư 43/2013/TT-BYT, các công nghệ xử lý (khử trùng Clo/Ozone/Tia UV, hóa lý, A/O, MBR), so sánh công nghệ, quy trình triển khai 5 bước, chi phí đầu tư – vận hành và dịch vụ trọn gói của MTV Plastic tại Hà Nội.
Liên hệ ngay MTV Plastic: Hotline 0918.710.622 để được tư vấn miễn phí về hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT cho bệnh viện/phòng khám của bạn.
Tại sao cần xử lý nước thải phòng xét nghiệm?
Đặc điểm nước thải phòng xét nghiệm
Nguồn phát sinh từ phòng xét nghiệm sinh hóa (rửa máy sinh hóa tự động, rửa ống nghiệm, cuvette, pipette), phòng vi sinh (rửa môi trường nuôi cấy, đĩa petri, nước rửa tay sau khi tiếp xúc mẫu bệnh phẩm), phòng huyết học (rửa máy đếm tế bào, nước loãng mẫu máu), phòng miễn dịch (rửa máy ELISA, máy hóa phát quang, nước rửa sau phản ứng kháng nguyên-kháng thể). Phòng giải phẫu bệnh tạo ra nước rửa khay đựng mô, nước loãng formaldehyde, cùng với nước rửa sàn nhà, nước vệ sinh dụng cụ, găng tay, áo blouse.
Thành phần ô nhiễm gồm vi sinh vật gây bệnh: E.coli, Salmonella, Shigella, Staphylococcus, vi khuẩn kháng kháng sinh, virus (HIV, HBV, HCV), nấm, ký sinh trùng với Coliform >10⁴–10⁶ MPN/100ml. Hóa chất hữu cơ bao gồm Formaldehyde (10–37%), ethanol, methanol, acetone, phenol, xylene, benzen, thuốc nhuộm (Giemsa, Wright), thuốc thử sinh hóa (glucose, creatinine, bộ kit urê). Hóa chất vô cơ gồm acid mạnh (H₂SO₄, HCl, HNO₃), kiềm mạnh (NaOH, KOH), muối đệm (phosphate, acetate), thuốc thử miễn dịch.

Kim loại nặng như Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Crom (Cr), Asen (As), Cadimi (Cd) từ thuốc thử phân tích (AAS, ICP-MS), cặn hoá chất cũ. Chất phóng xạ (nếu có) gồm I-131, Tc-99m, P-32 (phòng y học hạt nhân, miễn dịch phóng xạ). Chất rắn lơ lửng bao gồm mô, tế bào, máu, nước tiểu, phân lẫn trong nước thải.
Đặc tính nước thải có lưu lượng 50–500 lít/ngày (phòng thí nghiệm nhỏ 5–10 người) đến 1,000–5,000 lít/ngày (bệnh viện lớn 200–500 giường). BOD: 200–600 mg/l (do hữu cơ hòa tan), COD: 500–2,000 mg/l. Độ pH: 3–11 (biến động mạnh do acid/kiềm), SS (chất rắn lơ lửng): 100–400 mg/l. Coliform: 10⁴–10⁶ MPN/100ml, độc tính cao, nguy cơ lây nhiễm cao.
Tác hại của nước thải phòng xét nghiệm
Đối với sức khỏe cộng đồng, nước thải gây lây lan dịch bệnh qua đường nước: tả, lỵ, viêm gan A, E.coli, Salmonella. Nhiễm khuẩn kháng kháng sinh (AMR) lan rộng vào môi trường. Nguy cơ nhiễm HIV, HBV, HCV nếu máu nhiễm bệnh lẫn trong nước thải. Hóa chất độc (formaldehyde, phenol) gây ung thư, đột biến gen, độc gan, độc thận nếu tiếp xúc lâu dài.
Đối với môi trường, nước thải gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm, gây chết cá, giảm oxy hòa tan (DO) do BOD/COD cao. Kim loại nặng tích tụ trong trầm tích, sinh vật thủy sinh, qua chuỗi thức ăn vào con người. Hóa chất hữu cơ khó phân hủy (formaldehyde, xylene) tồn lưu lâu, gây độc môi trường.
Về pháp lý, vi phạm QCVN 28:2010/BTNMT cột A có thể bị phạt 50–300 triệu đồng tùy mức độ (Nghị định 08/2022/NĐ-CP). Vi phạm Thông tư 43/2013/TT-BYT bị đình chỉ hoạt động phòng xét nghiệm, thu hồi giấy phép hoạt động. Không có hệ thống xử lý không được cấp/gia hạn giấy phép hoạt động, không đạt tiêu chuẩn chất lượng bệnh viện (theo Thông tư 22/2013/TT-BYT).
Quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT và Thông tư 43/2013/TT-BYT
QCVN 28:2010/BTNMT – Nước thải y tế quy định nước thải y tế phải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra môi trường. Cột A (xả vào nguồn nước mặt dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt): BOD₅ ≤30 mg/l, COD ≤75 mg/l, SS ≤50 mg/l, độ pH 6–9, Coliform ≤3,000 MPN/100ml, Tổng N ≤15 mg/l, Tổng P ≤4 mg/l. Kim loại nặng: Pb ≤0.5 mg/l, Hg ≤0.01 mg/l, Cr⁶⁺ ≤0.05 mg/l, As ≤0.05 mg/l.
Cột B (xả vào nguồn nước không dùng cho cấp nước sinh hoạt): BOD₅ ≤50 mg/l, COD ≤150 mg/l, SS ≤100 mg/l, Coliform ≤5,000 MPN/100ml.
Thông tư 43/2013/TT-BYT – Quy định về bảo đảm an toàn sinh học phòng xét nghiệm: Nước thải phòng xét nghiệm phải được khử trùng (Clo ≥30 phút tiếp xúc, hoặc Ozone, tia UV) trước khi xử lý tiếp hoặc xả ra ngoài. Hệ thống xử lý phải tách biệt với nước thải sinh hoạt, có bể chứa riêng, có van khóa khẩn cấp. Định kỳ quan trắc chất lượng nước thải 6 tháng/lần (cơ sở <100 giường) hoặc 3 tháng/lần (≥100 giường).
Tiêu chuẩn chất lượng bệnh viện (Thông tư 22/2013/TT-BYT): Hệ thống xử lý nước thải là 1 trong các tiêu chí bắt buộc để đạt chứng nhận chất lượng bệnh viện.
Các công nghệ xử lý nước thải phòng xét nghiệm
Khử trùng bằng Clo (NaClO, Ca(OCl)₂)
Nguyên lý là bơm dung dịch Clo (Javel 5–10%, bột Chloramin B) vào bể khử trùng, Clo oxy hóa màng tế bào vi khuẩn, virus, diệt 99.9% vi sinh vật sau 30–60 phút tiếp xúc. Phản ứng: Cl₂ + H₂O → HClO + HCl, HClO (acid hypochlorous) có khả năng khử trùng mạnh.
Hiệu suất diệt 99.9% Coliform, E.coli, virus HBV, HIV nếu nồng độ Clo dư ≥5 mg/l, thời gian tiếp xúc ≥30 phút. Ưu điểm là chi phí thấp (Javel ~20,000 đồng/lít), dễ mua, dễ vận hành, hiệu quả diệt vi sinh cao. Nhược điểm là tạo chất THM (trihalomethane) độc hại nếu nước có hữu cơ cao, Clo dư gây ăn mòn đường ống inox, mùi khó chịu, cần trung hòa Clo dư trước khi xả (bằng Na₂S₂O₃). Phù hợp phòng thí nghiệm nhỏ – vừa (<200 giường), ngân sách hạn chế, yêu cầu khử trùng cơ bản.
Khử trùng bằng Ozone (O₃)
Nguyên lý là máy Ozone tạo O₃ từ O₂ trong không khí, bơm O₃ vào nước thải, O₃ oxy hóa mạnh màng tế bào vi sinh, phân hủy hóa chất hữu cơ (formaldehyde, phenol), tự phân hủy thành O₂ sau vài phút. Hiệu suất diệt 99.99% vi sinh (kể cả virus, bào tử), giảm 30–60% COD, khử màu, khử mùi, không tạo chất phụ độc hại.
Ưu điểm là hiệu quả khử trùng cao nhất, không tạo chất phụ độc, không cần trung hòa, oxy hóa hóa chất hữu cơ, phù hợp nước thải phức tạp. Nhược điểm là đầu tư cao (máy Ozone 30–100 triệu tùy công suất), tiêu thụ điện 0.5–1 kW/kg nước thải, bảo dưỡng máy định kỳ. Phù hợp bệnh viện lớn (>200 giường), phòng thí nghiệm có hóa chất phức tạp (formaldehyde, phenol cao), yêu cầu khử trùng tuyệt đối, không gian hạn chế.
Khử trùng bằng tia cực tím (UV)
Nguyên lý là đèn UV-C (254 nm) chiếu trực tiếp vào dòng nước thải, tia UV phá hủy DNA/RNA vi sinh vật, làm chúng mất khả năng sinh sản, diệt 99.9% vi sinh. Hiệu suất diệt 99.9% Coliform, E.coli, virus nếu liều chiếu ≥30 mJ/cm², không giảm COD/BOD, chỉ khử trùng.
Ưu điểm là không hóa chất, không tạo chất phụ, lắp đặt đơn giản, vận hành tự động, không mùi, không ăn mòn, phù hợp nước trong. Nhược điểm là không hiệu quả nếu nước đục (SS >50 mg/l), cần lọc bước trước, không oxy hóa hóa chất hữu cơ, thay bóng đèn 1–2 năm/lần. Phù hợp phòng thí nghiệm có nước thải ít hóa chất, SS thấp, kết hợp sau xử lý sinh học, yêu cầu không hóa chất.
Xử lý hóa lý – Keo tụ tạo bông
Nguyên lý là bơm hóa chất keo tụ (PAC, Phèn nhôm, Phèn sắt) vào nước thải, ion Al³⁺/Fe³⁺ trung hòa điện tích âm của hạt keo, tạo bông lớn lắng xuống, loại bỏ SS, COD keo tụ, kim loại nặng (Pb, Hg, Cr). Hiệu suất giảm 50–80% SS, 30–50% COD (phần keo), 70–90% kim loại nặng (kết tủa hydroxit).
Ưu điểm là loại bỏ SS, màu, kim loại nặng hiệu quả, đơn giản, chi phí trung bình. Nhược điểm là tạo bùn keo tụ cần xử lý (5–10% thể tích nước thải), không khử trùng, không giảm BOD hòa tan, tiêu thụ hóa chất (PAC 50–200 mg/l). Phù hợp bước tiền xử lý loại bỏ SS, kim loại nặng, màu trước khi xử lý sinh học hoặc khử trùng.
Xử lý sinh học hiếu khí – A/O (Thiếu khí/Hiếu khí)
Nguyên lý là vi sinh vật hiếu khí phân hủy chất hữu cơ (BOD) thành CO₂ + H₂O + sinh khối trong bể Hiếu khí (có sục khí), bể Thiếu khí (thiếu oxy) khử nitrat thành N₂ (khử Nitơ). Hiệu suất giảm 85–95% BOD, 70–85% COD, 60–80% Tổng N, 40–60% Tổng P (nếu kết hợp hóa học).
Ưu điểm là chi phí vận hành thấp (chỉ tiêu thụ điện sục khí), ổn định, phù hợp xử lý BOD/COD cao, ít bùn thải. Nhược điểm là cần diện tích lớn (thời gian lưu 12–24h), không khử trùng (cần thêm Clo/UV sau), nhạy cảm với hóa chất độc (formaldehyde, phenol cao), khởi động vi sinh 2–4 tuần. Phù hợp bệnh viện lớn (>200 giường), có diện tích mặt bằng, nước thải BOD/COD cao, chi phí vận hành dài hạn thấp.
Xử lý sinh học MBR (Bể phản ứng sinh học màng)
Nguyên lý là kết hợp A/O + màng MBR (lỗ 0.04–0.4 micron), vi sinh phân hủy BOD/COD, màng MBR lọc giữ SS, vi khuẩn, virus, nước đầu ra trong, BOD <10 mg/l, SS <5 mg/l, Coliform <100 MPN/100ml. Hiệu suất giảm 95–99% BOD, 85–95% COD, 90–99% SS, 99–99.9% Coliform (màng giữ lại vi sinh).
Ưu điểm là chất lượng nước đầu ra cao nhất, diện tích nhỏ (thời gian lưu 6–12h, gấp đôi mật độ bùn hoạt tính so A/O thường), ít bùn thải, nước ra có thể tái sử dụng tưới cây, vệ sinh. Nhược điểm là đầu tư cao (gấp 2–3 lần A/O), thay màng MBR 3–5 năm (50–150 triệu tùy diện tích), cần tiền xử lý tốt tránh tắc màng, tiêu thụ điện cao (sục khí màng). Phù hợp bệnh viện cao cấp, phòng thí nghiệm có không gian hạn chế, yêu cầu nước ra chất lượng cao, có ngân sách đầu tư.
Sơ đồ xử lý tổng hợp
Sơ đồ tiêu chuẩn (phòng thí nghiệm nhỏ – vừa): Bể điều hòa (thu gom, điều chỉnh độ pH) → Khử trùng Clo (30–60 phút) → Keo tụ – Lắng (loại SS, kim loại) → Bể trung hòa Clo dư → Xả thải đạt QCVN cột A.
Sơ đồ nâng cao (bệnh viện lớn, BOD/COD cao): Bể điều hòa → Keo tụ – Lắng (tiền xử lý SS, kim loại) → A/O sinh học (giảm BOD/COD) → Lắng 2 → Khử trùng Ozone/UV → Xả thải.
Sơ đồ cao cấp (không gian hạn chế, yêu cầu cao): Bể điều hòa → Keo tụ – Lắng → MBR (sinh học + màng) → Khử trùng UV → Tái sử dụng/Xả thải.
So sánh các công nghệ xử lý nước thải phòng xét nghiệm
| Công nghệ | Hiệu suất khử trùng | Chi phí đầu tư | Chi phí vận hành | Ưu điểm | Nhược điểm |
|---|---|---|---|---|---|
| Clo (NaClO) | 99.9% vi sinh | Thấp (5–15 triệu) | Thấp (20k/lít Javel) | Rẻ, dễ mua, hiệu quả | Tạo THM, mùi, ăn mòn |
| Ozone (O₃) | 99.99% vi sinh | Cao (30–100 triệu) | Cao (điện) | Hiệu quả cao nhất, oxy hóa COD | Đắt, tiêu thụ điện |
| UV (254 nm) | 99.9% vi sinh | Trung bình (15–40 triệu) | Thấp (điện + thay bóng) | Không hóa chất, tự động | Cần nước trong, không giảm COD |
| Công nghệ | BOD/COD đầu ra | Coliform đầu ra | Diện tích | Chi phí đầu tư | Chi phí vận hành | Phù hợp |
|---|---|---|---|---|---|---|
| A/O sinh học | BOD <30, COD <75 | 10³–10⁴ (cần khử trùng sau) | Lớn | Trung bình | Thấp | Bệnh viện lớn, có diện tích |
| MBR | BOD <10, COD <50 | <100 (màng giữ) | Nhỏ (50% A/O) | Cao (gấp 2–3 A/O) | Trung bình | Không gian hạn chế, yêu cầu cao |
Lựa chọn hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm theo quy mô
Phòng thí nghiệm nhỏ – Phòng khám đa khoa (5–20 người, 50–200 lít/ngày)
Đặc điểm nước thải: Lưu lượng 50–200 lít/ngày, BOD 200–400 mg/l, COD 500–1,000 mg/l, Coliform 10⁴–10⁵ MPN/100ml, ít kim loại nặng. Giải pháp: Bể điều hòa (0.5–1 m³) → Khử trùng Clo (bể 0.5 m³, tiếp xúc 1h) → Bể trung hòa (0.3 m³) → Xả.
Chi phí: 20–60 triệu (bể composite/nhựa PP), thời gian thi công 1–2 tuần. Vận hành: Tiêu thụ Javel 0.5–1 lít/ngày (10–20 nghìn/ngày), 1 người kiểm tra hàng ngày.
Bệnh viện vừa – Trung tâm y tế (50–200 giường, 500–2,000 lít/ngày)
Đặc điểm nước thải: Lưu lượng 500–2,000 lít/ngày, BOD 300–600 mg/l, COD 800–1,500 mg/l, Coliform 10⁵–10⁶ MPN/100ml, có kim loại nặng. Giải pháp: Bể điều hòa (2–5 m³) → Keo tụ – Lắng (1–3 m³) → Khử trùng Ozone/Clo → Lắng 2 → Xả.
Chi phí: 100–300 triệu (bể composite + máy Ozone/bơm hóa chất), thời gian thi công 2–4 tuần. Vận hành: Tiêu thụ PAC 50–100 kg/tháng, Javel/Ozone, 1–2 người vận hành, quan trắc 6 tháng/lần.
Bệnh viện lớn (>200 giường, 2,000–10,000 lít/ngày)
Đặc điểm nước thải: Lưu lượng 2,000–10,000 lít/ngày, BOD 400–800 mg/l, COD 1,000–2,500 mg/l, Coliform >10⁶ MPN/100ml, kim loại nặng, hóa chất phức tạp. Giải pháp:
- Phương án A/O: Bể điều hòa → Keo tụ – Lắng → A/O sinh học (10–30 m³) → Lắng 2 → Khử trùng Ozone/UV → Xả
- Phương án MBR (không gian hạn chế): Bể điều hòa → Keo tụ – Lắng → MBR (5–15 m³) → Khử trùng UV → Xả/Tái sử dụng
Chi phí:
- A/O: 400 triệu–1.5 tỷ, thời gian thi công 6–10 tuần
- MBR: 800 triệu–3 tỷ, thời gian thi công 6–12 tuần
Vận hành: Tiêu thụ PAC 200–500 kg/tháng, điện sục khí 100–300 kWh/ngày, 2–3 người vận hành, quan trắc 3 tháng/lần.
| Quy mô | Lưu lượng (lít/ngày) | Công nghệ | Chi phí (triệu đồng) | Thời gian thi công | Vận hành |
|---|---|---|---|---|---|
| Phòng thí nghiệm nhỏ (5–20 người) | 50–200 | Điều hòa + Clo | 20–60 | 1–2 tuần | Rất đơn giản |
| Bệnh viện vừa (50–200 giường) | 500–2,000 | Keo tụ + Ozone/Clo | 100–300 | 2–4 tuần | Đơn giản |
| Bệnh viện lớn (>200 giường) | 2,000–10,000 | A/O + Ozone/UV | 400–1,500 | 6–10 tuần | Trung bình |
| Bệnh viện cao cấp | 2,000–10,000 | MBR + UV | 800–3,000 | 6–12 tuần | Tự động cao |
Quy trình thiết kế và thi công hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm

Bước 1 – Khảo sát và phân tích nước thải
Khảo sát hiện trạng: số giường bệnh/số nhân sự phòng thí nghiệm, các phòng xét nghiệm (sinh hóa, vi sinh, huyết học, miễn dịch, giải phẫu bệnh), nguồn nước thải, điểm xả. Lấy mẫu phân tích: lưu lượng (lít/ngày), độ pH, BOD, COD, SS, Coliform, kim loại nặng (Pb, Hg, Cr, As), hóa chất đặc trưng (formaldehyde, phenol).
Đánh giá mặt bằng: vị trí lắp đặt hệ thống xử lý (sân sau, tầng hầm, mái tầng), nguồn điện, thoát nước sau xử lý. Đề xuất sơ bộ: công nghệ phù hợp (Chlorine/Ozone/UV, A/O/MBR), sơ đồ khối, diện tích cần thiết, chi phí dự kiến.
Bước 2 – Thiết kế kỹ thuật chi tiết
Tính toán thông số: thể tích bể điều hòa (1–2 ngày lưu lượng), bể khử trùng (30–60 phút tiếp xúc), bể A/O (thời gian lưu nước 12–24h), diện tích màng MBR. Vẽ bản vẽ kỹ thuật: sơ đồ P&ID (Sơ đồ đường ống và thiết bị), bố trí 3D, chi tiết bể, ống dẫn, hệ thống điện – bơm – máy Ozone/UV.
Lựa chọn thiết bị: bơm định lượng hóa chất (bơm màng), máy Ozone (10–50 g/h), đèn UV (40–200W), máy thổi khí (A/O), màng MBR (PVDF, diện tích 10–100 m²). Lập hồ sơ môi trường: báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu >100 giường), đăng ký với Sở Y tế + Sở Tài nguyên Môi trường.
Bước 3 – Gia công chế tạo tại xưởng
Gia công bể xử lý từ composite PP/FRP (chống ăn mòn hóa chất, nhẹ, bền 15–20 năm) hoặc bê tông tráng composite (bể lớn >10 m³). Gia công khung giá đỡ, sàn vận hành, nắp đậy bể (tránh mùi, côn trùng).
Lắp ráp hệ thống bơm, ống PVC-U, van điều khiển, tủ điện, PLC (nếu tự động). Kiểm tra rò rỉ, thử nghiệm áp lực, sơn hoàn thiện, đóng gói vận chuyển.
Bước 4 – Thi công lắp đặt tại hiện trường
Móng bê tông cho bể (nếu cần), hoặc lắp đặt bể composite trực tiếp trên sàn. Lắp đặt bể điều hòa, bể khử trùng, bể keo tụ, bể A/O/MBR theo trình tự dòng chảy.
Đấu nối ống dẫn nước thải từ phòng thí nghiệm vào bể điều hòa, ống tràn, ống xả. Lắp đặt bơm hóa chất, máy Ozone/UV, máy thổi khí, hệ thống điện, PLC. Kiểm tra rò rỉ, thử nghiệm áp lực, chạy thử không tải.
Bước 5 – Chạy thử và nghiệm thu
Chạy thử không tải: kiểm tra bơm, van, Ozone/UV, máy thổi khí, PLC. Chạy thử có tải: cấp nước thải thực tế, kiểm tra lưu lượng, độ pH, khử trùng, keo tụ, A/O/MBR.
Tối ưu vận hành: điều chỉnh liều Clo/Ozone, PAC, thời gian tiếp xúc, MLSS (A/O), TMP (MBR). Nghiệm thu: lấy mẫu nước đầu ra gửi phòng thí nghiệm phân tích BOD, COD, SS, Coliform, độ pH, kim loại nặng so sánh QCVN 28 cột A. Bàn giao: sổ vận hành, hướng dẫn bảo trì, đào tạo nhân viên 2–3 ngày, bảo hành 12–24 tháng.
Chi phí đầu tư và vận hành hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm

Các yếu tố ảnh hưởng chi phí
Lưu lượng nước thải (lít/ngày), nồng độ ô nhiễm (BOD, COD, Coliform, kim loại). Công nghệ lựa chọn: Clo (rẻ) so với Ozone (đắt), A/O (trung bình) so với MBR (đắt). Vật liệu bể: Composite PP/FRP (đắt, bền) so với Bê tông tráng (rẻ hơn, nặng). Mức độ tự động hóa: Thủ công so với Bán tự động so với PLC tự động. Mặt bằng lắp đặt: Sẵn có, cần xây dựng, tầng hầm (cần bơm nâng).
Dải chi phí tham khảo
- Phòng thí nghiệm nhỏ 50–200 lít/ngày (Clo): 20–60 triệu
- Bệnh viện vừa 500–2,000 lít/ngày (Keo tụ + Ozone/Clo): 100–300 triệu
- Bệnh viện lớn 2,000–10,000 lít/ngày (A/O + Ozone/UV): 400 triệu–1.5 tỷ
- Bệnh viện cao cấp 2,000–10,000 lít/ngày (MBR + UV): 800 triệu–3 tỷ
Lưu ý: Giá chỉ tham khảo, tùy thiết kế cụ thể. Liên hệ 0918.710.622 để được khảo sát và báo giá chi tiết.
Chi phí vận hành hàng tháng
Điện năng: Bơm, Ozone, UV, máy thổi khí: 50–500 kWh/tháng tùy công suất, giá điện ~2,000 đồng/kWh → 100,000–1 triệu/tháng. Hóa chất: Javel (20,000 đồng/lít) 15–60 lít/tháng → 300,000–1.2 triệu/tháng, PAC (15,000 đồng/kg) 50–500 kg/tháng → 750,000–7.5 triệu/tháng.
Thay thế vật tư: Bóng đèn UV 1–2 năm (2–5 triệu/bộ), màng MBR 3–5 năm (50–150 triệu). Nhân công: 1–3 người vận hành kiêm nhiệm, lương 5–10 triệu/người/tháng. Quan trắc: 3–6 tháng/lần, chi phí 3–8 triệu/lần (phân tích đầy đủ BOD, COD, SS, Coliform, kim loại).
Tổng chi phí vận hành: 2–20 triệu/tháng tùy quy mô và công nghệ.
Bảo trì và vận hành hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm
Bảo trì định kỳ
Hàng ngày: Kiểm tra lưu lượng, độ pH, mức nước bể, bơm hóa chất, máy Ozone/UV, mùi, màu nước. Hàng tuần: Vệ sinh bể điều hòa, xả bùn lắng, kiểm tra ống dẫn, van. Hàng tháng: Kiểm tra bơm (ổ trục, màng), máy thổi khí, kiểm tra nồng độ Clo dư, MLSS (A/O), TMP (MBR).
Hàng quý: Lấy mẫu nước thải đầu ra tự kiểm tra, vệ sinh tổng thể bể, thay lõi lọc (nếu có). Hàng năm: Thay bóng đèn UV, bảo dưỡng máy thổi khí, bơm, sơn chống ăn mòn, quan trắc chính thức gửi Sở.
Dấu hiệu cần bảo trì sớm
Nước đầu ra có mùi hôi, màu đục: khử trùng không đủ, A/O quá tải, cần tăng Clo/Ozone, giảm tải. Coliform vượt chuẩn: thời gian khử trùng không đủ, Clo/O₃ không đủ, cần điều chỉnh. Bơm hóa chất không hoạt động: màng bơm rách, van tắc, cần thay thế. Máy Ozone/UV báo lỗi: bóng đèn hỏng, quá nhiệt, cần kiểm tra.
Dịch vụ bảo trì của MTV Plastic
Bảo hành 12–24 tháng thiết bị (bể, bơm, máy Ozone/UV, tủ điện). Hợp đồng bảo trì trọn gói: nhân viên kiểm tra 1–4 lần/tháng, cung cấp hóa chất, vật tư thay thế. Hỗ trợ 24/7: đường dây nóng kỹ thuật, cung cấp Javel, PAC, bóng đèn UV, màng MBR chính hãng. Dịch vụ quan trắc: lấy mẫu định kỳ, gửi phòng thí nghiệm phân tích, lập báo cáo cho Sở Y tế + Sở Tài nguyên Môi trường.
MTV Plastic – Đơn vị thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm
Năng lực và kinh nghiệm
MTV Plastic có hơn 15 năm kinh nghiệm gia công nhựa, sản xuất bồn bể composite PP/FRP chuyên dụng, và 8+ năm cung cấp giải pháp xử lý nước thải y tế cho hơn 100 bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế tại Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Đội ngũ kỹ sư môi trường được đào tạo chuyên sâu về công nghệ xử lý nước thải y tế, am hiểu QCVN 28:2010/BTNMT, Thông tư 43/2013/TT-BYT, Thông tư 22/2013/TT-BYT, có kinh nghiệm thiết kế – thi công hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm, nước thải bệnh viện, phòng mổ.
Khách hàng tiêu biểu: bệnh viện đa khoa, phòng khám đa khoa, trung tâm y tế quận/huyện, phòng thí nghiệm tư nhân.
Ưu thế cạnh tranh
- Thiết kế tùy chỉnh: Thiết kế riêng từng dự án theo quy mô phòng thí nghiệm, loại nước thải, QCVN yêu cầu, mặt bằng hạn chế
- Xưởng gia công riêng: Sản xuất bể composite PP/FRP chống ăn mòn hóa chất tại xưởng Mê Linh 3,000m², chủ động tiến độ, giá tốt
- Thiết bị chính hãng: Máy Ozone (Korihome, Philips), đèn UV (Philips, Viqua), bơm (Iwaki, Grundfos), màng MBR (Toray, GE)
- Thi công chuyên nghiệp: Đội thợ lành nghề, thi công đúng tiến độ, ít ảnh hưởng hoạt động bệnh viện/phòng thí nghiệm
- Cam kết đạt QCVN: Đo đạc nghiệm thu bằng phòng thí nghiệm được công nhận, cam kết nước thải đạt QCVN 28:2010/BTNMT cột A
Quy trình làm việc 5 bước
- Khảo sát miễn phí: Kỹ sư đến tận bệnh viện/phòng khám trong 24–48h, lấy mẫu phân tích nước thải, phân tích nhu cầu (miễn phí trong bán kính 100km Hà Nội)
- Thiết kế – báo giá: Đề xuất phương án kỹ thuật (Clo/Ozone/UV, A/O/MBR), bản vẽ P&ID, bảng khối lượng chi tiết trong 5–7 ngày
- Gia công – lắp ráp: Sản xuất bể composite PP/FRP, khung hệ thống tại xưởng, kiểm tra chất lượng, vận chuyển
- Thi công – lắp đặt: Thi công theo tiến độ cam kết, giám sát chặt chẽ, báo cáo hàng tuần
- Nghiệm thu – bàn giao: Chạy thử, lấy mẫu phân tích, đào tạo vận hành, bàn giao hồ sơ, bảo hành 12–24 tháng
MTV Plastic cam kết mang đến hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT và Thông tư 43/2013/TT-BYT. Khảo sát – lấy mẫu miễn phí – Thiết kế theo yêu cầu – Cam kết đạt chuẩn – Bảo hành dài hạn. Liên hệ ngay: 0918.710.622
Câu hỏi thường gặp về xử lý nước thải phòng xét nghiệm
Phòng thí nghiệm nhỏ 5–10 người có cần hệ thống xử lý không?
Theo QCVN 28:2010/BTNMT và Thông tư 43/2013/TT-BYT, tất cả cơ sở y tế có phòng xét nghiệm đều phải xử lý nước thải trước khi xả. Phòng thí nghiệm nhỏ vẫn có nguy cơ lây nhiễm vi sinh cao. Giải pháp tối thiểu: Bể điều hòa + Khử trùng Clo (20–40 triệu), đủ đạt chuẩn.
Clo hay Ozone tốt hơn cho phòng thí nghiệm?
Clo (Javel): Rẻ (20k/lít), dễ mua, hiệu quả diệt vi sinh 99.9%, nhưng có mùi, tạo THM nếu COD cao. Phù hợp phòng thí nghiệm nhỏ, ngân sách hạn chế.
Ozone: Hiệu quả cao nhất 99.99%, không mùi, oxy hóa COD, nhưng đắt (máy 30–100 triệu), tiêu thụ điện. Phù hợp bệnh viện lớn, yêu cầu cao.
Bao lâu phải quan trắc nước thải phòng thí nghiệm?
Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT: 6 tháng/lần (cơ sở <100 giường) hoặc 3 tháng/lần (≥100 giường). Sở Y tế + Sở Tài nguyên Môi trường có thể kiểm tra đột xuất. MTV Plastic cung cấp dịch vụ quan trắc định kỳ, lập báo cáo. Liên hệ 0918.710.622.
Chi phí vận hành hàng tháng là bao nhiêu?
Chi phí vận hành phụ thuộc quy mô:
- Phòng thí nghiệm nhỏ (Clo): 300,000–1 triệu/tháng (Javel + điện)
- Bệnh viện vừa (Keo tụ + Ozone): 2–5 triệu/tháng (PAC + Ozone + điện)
- Bệnh viện lớn (A/O + UV): 5–15 triệu/tháng (PAC + điện sục khí + UV)
Có thể lắp đặt khi bệnh viện/phòng thí nghiệm đang hoạt động không?
Có thể thi công trong giờ nghỉ trưa, cuối tuần để ít ảnh hưởng. Một số hạng mục (bể, khung) lắp đặt trước, khi đấu nối ống dẫn chỉ cần dừng 2–4 giờ. MTV Plastic có kinh nghiệm thi công cải tạo bệnh viện đang vận hành.
Những điểm mấu chốt
Dưới đây là 5 điểm quan trọng nhất về xử lý nước thải phòng xét nghiệm:
- Nước thải phòng xét nghiệm chứa vi sinh (Coliform >10⁴–10⁶ MPN/100ml), hóa chất độc (formaldehyde, phenol), kim loại nặng (Chì, Thủy ngân, Crom), vi phạm QCVN 28:2010/BTNMT và Thông tư 43/2013/TT-BYT, bắt buộc phải xử lý
- Công nghệ khử trùng: Clo (rẻ, hiệu quả 99.9%, có mùi) so với Ozone (đắt, hiệu quả 99.99%, không mùi, oxy hóa COD) so với UV (trung bình, không hóa chất, cần nước trong)
- Công nghệ sinh học: A/O (rẻ, diện tích lớn, BOD <30 mg/l) so với MBR (đắt gấp 2–3, diện tích nhỏ 50%, BOD <10 mg/l, Coliform <100)
- Lựa chọn theo quy mô: Phòng thí nghiệm nhỏ (Clo, 20–60 triệu), bệnh viện vừa (Keo tụ + Ozone, 100–300 triệu), bệnh viện lớn (A/O + UV, 400 triệu–1.5 tỷ hoặc MBR, 800 triệu–3 tỷ)
- MTV Plastic cung cấp giải pháp trọn gói: khảo sát – thiết kế – gia công bể composite PP/FRP tại xưởng 3,000m² – thi công – cam kết đạt QCVN – bảo hành 12–24 tháng – dịch vụ quan trắc định kỳ
Liên hệ đường dây nóng 0918.710.622 để được khảo sát – lấy mẫu miễn phí và báo giá chi tiết hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm cho bệnh viện/phòng khám của bạn.
Thông tin liên hệ
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ MTV PLASTIC
- Đường dây nóng/Zalo: 0918.710.622 (Mr. Mạnh)
- Email: nhua.mtv@gmail.com
- Trang web: mtvplastic.com
- Văn phòng: NV 6.1 Khu đô thị Chức năng Tây Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Xưởng sản xuất: Xóm 2, Đông Cao, Mê Linh, Hà Nội (3,000m²)
Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 7: 8h00 – 17h30 | Chủ nhật: 8h00 – 12h00
Dịch vụ chính:
- Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải phòng xét nghiệm, bệnh viện, phòng mổ
- Sản xuất bể xử lý composite PP/FRP chống ăn mòn hóa chất
- Cung cấp máy Ozone, đèn UV, bơm hóa chất, màng MBR
- Dịch vụ quan trắc môi trường định kỳ, bảo trì hệ thống
Cam kết:
✓ Khảo sát – lấy mẫu nước thải miễn phí trong bán kính 100km Hà Nội
✓ Thiết kế tùy chỉnh theo quy mô phòng thí nghiệm – QCVN yêu cầu
✓ Gia công bể composite PP/FRP tại xưởng riêng
✓ Thi công đúng tiến độ, cam kết đạt QCVN 28:2010/BTNMT + Thông tư 43/2013/TT-BYT
✓ Bảo hành 12–24 tháng, bảo trì dài hạn, hỗ trợ quan trắc định kỳ
- Gia công nhựa số lượng ít Hà Nội – Chuyên đơn hàng nhỏ chất lượng cao
- Xử lý nước thải sản xuất bún – Đạt chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT
- Nhựa PET có tái sử dụng được không? Hướng dẫn chi tiết và an toàn
- Nhựa PVC là gì? Nhựa PVC có tốt không?
- Gia công máng xối nhựa theo yêu cầu Hà Nội – Thiết kế, thi công chuyên nghiệp
















